Thực đơn
Các hệ phái karate So sánhHệ phái | Nguồn gốc | Kế thừa từ | Tính cương nhu | Bộ pháp | Các kata tiêu biểu | Số lượng kata |
---|---|---|---|---|---|---|
Chitō-ryū | Okinawa | Shōrei-ryū hoặc Naha-te, Shōrin-ryū | Cả hai, hơi thiên về nhu hơn cương | Sải chân tự nhiên (Seisan dachi) | Shi Ho Hai, Seisan, Ro Hai Sho, Niseishi, Bassai, Chinto, Sochin, Tenshin, Ro Hai Dai, Sanshiryu, Ryushan, Kusanku, Sanchin | 15, chưa bao gồm kihon và Bo kihon/kata |
Gōjū-ryū | Okinawa | Bạch Hạc quyền và Naha-te. | Cả hai | thấp/tự nhiên | Sanchin, Tensho, Gekisai Dai/Sho, Seipai, Saifa, Suparinpei | 12 |
Gosoku-ryū | Nhật Bản | Gōjū-ryū, Shotokan | Nửa nhu, nửa cương | Thấp (nhập môn), tự nhiên (nâng cao) | Gosoku, Rikyu, Denko Getsu, Tamashi | 46, gồm cả kata binh khí |
Isshin-ryū | Okinawa | Gōjū-ryū, Shōrin-ryū, Kobudō | Cả hai, chú trọng cương | Tự nhiên | Seisan, Naihanchi, Wansu, Passai, Chinto, Kusanku, Seiunchin, Sanchin, Sunsu | 15, gồm cả kata binh khí |
Kyokushin | Nhật Bản | Shotokan, Gōjū-ryū | Cực kỳ cương mãnh | Tự nhiên | Taikyoku, Pinan, Kanku, Sanchin, Tensho, Garyu | 23 (+ ura) |
Shūkōkai | Nhật Bản | Gōjū-ryū & Shitō-ryū | 60% cương và 40% nhu | Tự nhiên | Pinan, Bassai Dai, Seienchin, Saifa, Rōhai | 44 + |
Shindō jinen-ryū | Nhật Bản và Okinawa | Chủ yếu là Shuri-te giống Shitō-ryū, nhưng cũng có cả Naha-te và Tomari-te | Cả hai | Thấp/tự nhiên | Shimpa, Taisabaki 1-3, Sunakake no Kon | Hơn 60 trong cả kobudo kata |
Shitō-ryū | Nhật Bản và Okinawa | Shuri-te và Naha-te | Cả hai | Thấp/tự nhiên | Pinan, Bassai Dai, Seienchin, Saifa, Rōhai, Nipaipo | 94 |
Shōrin-ryū | Okinawa | Shuri-te, Tomari-te, Võ thuật Trung Quốc | Cả hai, chú trọng nhanh và mạnh | Tự nhiên | Fukyu, Pinan, Naihanchi, passai, kanku, seisan | 21 |
Shotokan | Nhật Bản | Shōrin-ryū và Shōrei-ryū | 70% cương và 30% nhu / nhanh | Thấp (nhập môn), dài (nâng cao) | 3 Taikyoku, 5 Heian, 3 Tekki, Jion, Kanku Dai, Bassai Dai, Empi, Sochin,... | 26 + bổ sung |
Shuri-ryū | Okinawa | Shuri-te, Hình Ý quyền | Cả hai | Thấp/tự nhiên | Wunsu, O-Naihanchi, Sanchin | 15 |
Uechi-ryū | Okinawa | Pangai-noon Kung Fu, Naha-te | Nửa cương, nửa nhu | Chủ yếu là tự nhiên | Sanchin, Seisan, Sanseirui | 8 |
Wadō-ryū | Nhật Bản và Okinawa | Shindō Yōshin-ryū Jujutsu, Tomari-te và Shotokan | Cả hai, chủ yếu nhu | Chủ yếu là tự nhiên | Pinan, Kushanku, Seishan, Chintō, Naihanchi, Jion, Wanshu, Jitte và Niseishi[5] | 15 |
Yōshūkai | Nhật Bản và Okinawa | Chitō-ryū | 60% cương, 40% nhu | Thấp (nhập môn), tự nhiên (nâng cao) | Seisan, Sochin, Tenshin, Bassai | 18 |
Thực đơn
Các hệ phái karate So sánhLiên quan
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Cách mạng Công nghiệp Các dân tộc tại Việt Nam Các trận đấu trong Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 24 Cách mạng Hồi giáo Cục Điều tra Liên bang Cốc Cốc Cục Dự trữ Liên bang (Hoa Kỳ) Cực khoái Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậuTài liệu tham khảo
WikiPedia: Các hệ phái karate http://www.shotokankaratediary.com/karate-styles/ http://www.usawadoryu.com/wado-ryu-kata/ https://web.archive.org/web/20110208012048/http://...